Kết hôn ở nước ngoài có ly hôn đơn phương ở Việt Nam được không?
1. Kết hôn ở nước ngoài có ly hôn đơn phương ở Việt Nam được không?
Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 quy định tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn có nguyên đơn, bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các bên trong vụ việc ly hôn là người nước ngoài đang cư trú, làm việc, sinh sống tại Việt Nam.
Đồng thời, Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 quy định về vấn đề ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
- Việc ly hôn giữa các bên là công dân Việt Nam và người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau nhưng thường trú tại Việt Nam được giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam;
- Nếu công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu giải quyết việc ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi công dân Việt Nam thường trú chung của vợ chồng.
- Nếu cả hai vợ chồng không có nơi thường trú chung thì việc ly hôn của vợ chồng được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Việc giải quyết tranh chấp về tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi vợ chồng ly hôn thực hiện theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Như vậy, công dân Việt Nam khi kết hôn ở nước ngoài hoàn toàn có thể yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương tại Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 48 Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13, công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì không cần đăng ký lại kết hôn tại Việt Nam.
Tuy nhiên, nếu công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam để được công nhận quan hệ hôn nhân của vợ chồng tại Việt Nam. Trường hợp, nếu vợ chồng không thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn thì quan hệ hôn nhân của vợ chồng sẽ không được công nhận và khi đó vợ chồng không thể đơn phương ly hôn tại Việt Nam.
Về thủ tục ghi chú kết hôn, Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
- Hồ sơ
-
Tờ khai;
-
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan của nước ngoài cấp;
-
Bản sao giấy tờ của vợ, chồng (nếu gửi hồ sơ qua bưu điện); nếu là công dân Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.
- Cơ quan thực hiện
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện ghi chú ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Trình tự, thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Ủy ban nhân dân thực hiện ghi chú kết hôn vào Sổ hộ tịch trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu hồ sơ cần phải xác minh thì thời gian giải quyết hồ sơ được kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
2. Thủ tục ly hôn đơn phương ở Việt Nam khi kết hôn ở nước ngoài
Dưới đây là một số thông tin liên quan đến thủ tục ly hôn đơn phương tại Việt Nam khi kết hôn ở nước ngoài.
2.1 Hồ sơ
- Đơn ly hôn đơn phương;- Giấy đăng ký kết hôn;
- Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Hộ chiếu của vợ hoặc chồng là người nước ngoài;
- Bản sao giấy khai sinh con chung (nếu có);
- Giấy tờ về tài sản chung.
2.2 Cơ quan nhận hồ sơ
Theo quy định tại các Điều 28, 29, 35, 36, 37, 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự, thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương khi kết hôn tại nước ngoài được quy định như sau:
- Nếu bị đơn có nơi cư trú tại Việt Nam thẩm quyền giải quyết đơn phương thuộc về Tòa án Nhân dân tỉnh, thành phố nơi bị đơn cư trú, làm việc;
- Nếu không biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn thì thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc về Tòa án Nhân dân tỉnh, thành phố nơi cuối cùng bị đơn cư trú, làm việc hoặc nơi bị đơn có tài sản;
- Nếu bị đơn không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết ly hôn do Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi nguyên đơn cư trú hoặc làm việc giải quyết.
Trường hợp |
Án phí sơ thẩm |
Không phát sinh tranh chấp |
300.000 đồng |
Có tranh chấp |
|
< 6.000.000 đồng |
300.000 đồng |
6.000.000 đồng - 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản tranh chấp |
400.000.000 đồng - 800.000.000 đồng |
20.000.000 đồng + 4% giá trị tài sản tranh chấp > 400.000.000 đồng |
800.000.000 đồng - 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% giá trị tài sản tranh chấp > 800.000.000 đồng |
2.000.000.000 đồng - 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% giá trị tài sản tranh chấp > 2.000.000.000 đồng |
> 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% giá trị tài sản tranh chấp > 4.000.000.000 đồng. |
Trên đây là nội dung Kết hôn ở nước ngoài có ly hôn đơn phương ở Việt Nam được không?
Quý Khách hàng có nhu cầu, vui lòng liên hệ Luật Tre Việt để được tư vấn hoặc hỗ trợ pháp lý.