Giấy phép bán buôn thuốc lá
Kinh doanh thuốc lá đang được nhà nước hạn chế nhằm kiểm soát việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Chính vì thế việc xin giấy phép bán buôn thuốc lá đòi hỏi nhiều điều kiện phức tạp với nhiều cơ quan khác nhau nên trong quá trình đăng ký nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình đăng ký.
Sau đây Luật Tre Việt sẽ Tư vấn xin giấy phép bán buôn thuốc lá đến bạn đầy đủ nhất nội dung cơ bản của công việc này:
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP
- Thông tư 21/2013/TT-BTC ngày 25/09/2013 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
1. Điều kiện cấp giấy phép bán buôn thuốc lá
Điều kiện về chủ thể: là thương nhân, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
– Điều kiện về địa điểm kinh doanh: có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ – nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính:
✔ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
✔ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
✔ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường;
– Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán luôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
2. Thành phần hồ sơ xin giấy phép bán buôn thuốc lá
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
– Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
– Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
– Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
– Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá;
+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
– Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
– Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng theo mẫu
3. Trình tự thủ tục xin cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
* Bước 1: Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương nhân lưu 01 bộ.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và cấp giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công thương nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Lệ phí:
- 200.000 đồng đối với khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
- 100.000 đồng đối với các khu vực khác
Lưu ý: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.