Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền giống hay khác nhau? Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất 2024
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền giống hay khác nhau? Trong trường hợp nào được ủy quyền mua bán nhà đất? Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất mới nhất 2024? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.
Trường hợp nào được ủy quyền mua bán nhà đất?
Hiện nay, không có quy định cụ thể nào về giấy ủy quyền, chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền căn cứ tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Tuy nhiên, có thể hiểu rằng giấy ủy quyền là một hình thức đại diện, ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.
Như vậy, giấy ủy quyền mua bán nhà đất được sử dụng trong các trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không thể tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện việc đó.
Điểm khác nhau cơ bản giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền?
Khác với hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền (ủy quyền đơn phương), thay vì hợp đồng ủy quyền sẽ được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền.
Ngoài ra, về quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền cũng có điểm khác biệt giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền, cụ thể:
- Hợp đồng ủy quyền:
Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng ủy quyền, nếu thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên ủy quyền không chịu trách nhiệm đối với phần vượt quá.
Nếu sau khi hợp đồng ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất năm 2024:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Tại Phòng Công chứng số .….. thành phố................ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà) :.....................................
Sinh ngày :..................................
Chứng minh nhân dân số :.... cấp ngày .....
tại .................................................
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)
.........................................................
........................................................
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông :..........................................
Sinh ngày :..................................
Chứng minh nhân dân số :... cấp ngày ......
tại ...............................................
Hộ khẩu thường trú: ..................
....................................................
Cùng vợ là bà: .............................
Sinh ngày :....................................
Chứng minh nhân dân số :.... cấp ngày .....
tại ...............................................
Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người)
......................................................
.....................................................
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ............................
Sinh ngày:.......................................
Chứng minh nhân dân số: ..... cấp ngày ...
tại .....................................................
Hộ khẩu thường trú :.........................
..........................................................
Các thành viên của hộ gia đình:
- Họ và tên :.......................................
Sinh ngày :.........................................
Chứng minh nhân dân số :.... cấp ngày ......
tại ......................................................
Hộ khẩu thường trú :..........................
...........................................................
Họ và tên người đại diện :..................
Sinh ngày:..........................................
Chứng minh nhân dân số :..... cấp ngày .....
tại. ....................................................
Hộ khẩu thường trú :........................
............................................................
3.. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: .........................................
Trụ sở: .................................................
Quyết định thành lập số:......... ngày.... tháng ..... năm ......
do ........................... cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :...... ngày ..... tháng ....... năm ...
do .................................... cấp.
Số Fax: ............ Số điện thoại :.....
Họ và tên người đại diện: ............
Chức vụ: .........................................
Sinh ngày :.....................................
Chứng minh nhân dân số :..... cấp ngày .....
tại ......................................................
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.
………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là. ..... kể từ ngày ......
ĐIỀU 3: THÙ LAO ỦY QUYỀN
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứngHợp đồng này do bên ....... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ.....................................
Bên A | Bên B |
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
- Giấy ủy quyền:
Bên được ủy quyền thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình ghi trong giấy ủy quyền.
Nếu sau khi giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại, nếu có.
Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền mới nhất 2024:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ............., sinh ngày ....... /...... /..........
Mã số BHXH.........................
Loại chế độ được hưởng: ..........................
Số điện thoại liên hệ:....................
CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ....... do....... cấp ngày .../......./......
Nơi cư trú: ......................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ................, sinh ngày ..... /.... /.....
CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ....... do...... cấp ngày .../..../....
Nơi cư trú: ...........................
Số điện thoại:.......................
III. Nội dung ủy quyền: ..........................
IV: Thời hạn ủy quyền:..............................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
....., ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ỦY QUYỀN NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Như vậy, giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền không phải là sự thỏa thuận giữa các bên như hợp đồng ủy quyền.
Giấy ủy quyền có cần công chứng không?
Hình thức của giấy ủy quyền có thể theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, hiện nay không có văn bản nào quy định tập trung về hình thức của giấy ủy quyền.
Song, Luật Công chứng 2014 cũng không hề quy định bắt buộc trường hợp nào ủy quyền phải công chứng. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành lại yêu cầu cụ thể.
Ví dụ: Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Thế nhưng, để tránh xảy ra tranh chấp khi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở thì các bên nên công chứng.
Phí công chứng ủy quyền mua bán nhà đất là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, cụ thể:
TT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40 nghìn |
2 |
Công chứng hợp đồng bảo lãnh |
100 nghìn |
3 |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
50 nghìn |
4 |
Công chứng giấy ủy quyền |
20 nghìn |
5 |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC) |
40 nghìn |
6 |
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
25 nghìn |
7 |
Công chứng di chúc |
50 nghìn |
8 |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
20 nghìn |
9 |
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác |
40 nghìn |
Như vậy, hiện nay phí công chứng hợp đồng ủy quyền là 50.000 đồng/trường hợp, công chứng giấy ủy quyền là 20.000 đồng/trường hợp.
Lưu ý: Mức thu phí công chứng quy định trên đây được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trên đây là một số thông tin về Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền giống hay khác nhau? Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất 2024.
Bạn muốn tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ tới số HOTLINE: 0989185188
CÔNG TY LUẬT TNHH TRE VIỆT - TIN TRE VIỆT TRỌN GIÁ TRỊ
HOTLINE: 0989185188