CÔNG TY LUẬT TNHH TRE VIỆT

TIN TRE VIỆT TRỌN GIÁ TRỊ
luattrevietbn@gmail.com
0989185188

THỦ TỤC LY HÔN VỚI NGƯỜI ĐANG Ở NƯỚC NGOÀI

14/12/2023
 313

1.     Có được ly hôn với người đang ở nước ngoài không?

         Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, pháp luật không hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của vợ chồng khi một bên đang ở nước ngoài.

          Nếu hai bên đều đồng thuận chấm dứt quan hệ hôn nhân thì có thể thực hiện thủ tục yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

          Nếu vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì bạn có quyền yêu cầu ly hôn mặc dù hiện tại người kia không ở Việt Nam theo thủ tục ly hôn đơn phương.

2.     Có ly hôn được với người đang ở nước ngoài không rõ địa chỉ không?

          Theo quy định của Công văn số 253/TANDTC-PC của Tòa án Nhân dân tối cao ngày 26/11/2018, bạn vẫn được quyền yêu cầu khởi kiện ly hôn với chồng/vợ dù không cung cấp được địa chỉ của chồng/vợ của bạn ở nước ngoài.

          Trường hợp người Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với người Việt Nam ở nước ngoài và chỉ cung cấp được địa chỉ nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam của bị đơn mà không cung cấp được địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài, nếu thông qua thân nhân của họ không cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Tòa án cũng như không thực hiện yêu cầu của Tòa án thông báo cho bị đơn biết để gửi lời khai về cho Tòa án thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo, từ chối cung cấp những tài liệu cần thiết.

          Nếu Tòa án đã yêu cầu đến lần thứ hai mà thân nhân của họ cũng không chịu cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Toà án cũng như không chịu thực hiện yêu cầu của Tòa án thông báo cho bị đơn biết thi Tòa án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, Tòa án cần gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định để những người này chuyển cho bị đơn, đồng thời tiến hành niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị đơn cư trú cuối cùng và nơi thân nhân của bị đơn cư trú để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.

 3.     Thẩm quyền giải quyết ly hôn khi chồng đang ở nước ngoài hoặc thủ tục ly hôn khi vợ ở nước ngoài

          Khi thực hiện ly hôn có yếu tố nước ngoài, cần quan tâm đến thẩm quyền của Tòa án thụ lý giải quyết. Tòa án có thẩm quyền giải quyết được xác định như sau:

3.1.         Thẩm quyền theo Quốc gia

          Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

           Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

3.2.         Thẩm quyền theo cấp Tòa án

          Thông thường, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

3.3.         Thẩm quyền của Tòa án theo vùng lãnh thổ

          Trường hợp thuận tình ly hôn: Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng:

          Trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam trước khi sang nước ngoài. Nếu không có địa chỉ cụ thể của bị đơn thì nộp tại Tòa nơi bạn cư trú.

4.     Thủ tục ly hôn khi 1 bên ở nước ngoài có phải về Việt Nam không?

          Nếu hai vợ chồng ly hôn thuận tình mà một bên ở nước ngoài thì Toà án áp dụng thủ tục rút gọn để giải quyết việc ly hôn, theo đó người ở nước ngoài không phải về Việt Nam. Người ở Việt Nam sẽ thực hiện thủ tục ly hôn.

          Tuy nhiên trong trường hợp thuận tình ly hôn Tòa án sẽ xem xét giải quyết ly hôn đối với người đang ở nước ngoài mà người đó không phải về việt Nam, nếu như đáp ứng các điều kiện sau:

·       Hai bên vợ, chồng cùng đồng ý ly hôn và ký vào đơn xin ly hôn;

·       Các bên đã thỏa thuận được về một bên nuôi con, cấp dưỡng cho con phù hợp với điều kiện của các bên và bảo đảm quyền lợi cho con;

·       Các bên đã thỏa thuận được vấn đề tài sản chung và nợ chung (nếu có); hoặc không yêu cầu Tòa án giải quyết tài sản hoặc yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận của các bên về vấn đề tài sản chung.

          Nếu như cả hai vợ chồng đều về Việt Nam, đều mang quốc tịch Việt Nam thì thủ tục ly hôn sẽ như thủ tục ly hôn thông thường, không có yếu tố nước ngoài.
  Nếu một trong 2 bên (đang ở nước ngoài) không thuận tình, cố tình giấu địa chỉ (áp dụng với trường hợp không làm việc theo hợp đồng lao động), Tòa án sẽ áp dụng Công văn số 253/TANDTC-PC của Tòa án Nhân dân tối cao ngày 26/11/2018, tức sau khi xét xử sẽ gửi 
cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định để những người này chuyển cho bị đơn, đồng thời tiến hành niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị đơn cư trú cuối cùng và nơi thân nhân của bị đơn cư trú để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.

 5.     Hồ sơ tiến hành thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài

          Khi thực hiện việc ly hôn với người đang ở nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

·       Đơn khởi kiện ly hôn nếu như bạn tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương; Đơn yêu cầu công nhận ly hôn nếu bạn thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình (lưu ý: mẫu đơn ly hôn phải chuẩn chỉnh theo quy định pháp luật hoặc có thể mua sẵn mẫu đơn tại Tòa án);

·       Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính) đối với trường hợp không có bản chính bạn có thể xin trích lục tại Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn;

·       Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

·       Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

·       Giấy khai sinh của con (bản photo công chứng/chứng thực);

·       Giấy chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung của vợ chồng (bản photo công chứng/chứng thực.

Lưu ý: Trường hợp không có bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu của vợ hoặc chồng thì bạn phải lên Công an Ủy ban nhân dân cấp xã xin xác nhận nhân thân là nhân khẩu hoặc sinh sống tại địa phương đó.

          Trường hợp giấy khai sinh của con nếu không có phải lên Ủy ban nhân dân nơi trước đây đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục.

6.     Thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài

          Để có thể yêu cầu Tòa giải quyết việc đơn phương ly hôn với người nước ngoài, bạn cần thực hiện các thủ tục sau đây:

6.1.         Chuẩn bị hồ sơ

          Đầu tiên trong thủ tục ly hôn đơn phương, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ như đã nêu ở phía trên nộp đến Tòa án có thẩm quyền.

          Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

·       Nộp trực tiếp tại Tòa án;

·       Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

·       Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại Tòa.

6.2.         Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn

          Vì thẩm quyền giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một bên cư trú ở Việt Nam.

          Do đó, bạn ở Việt Nam thì cần nộp đơn yêu cầu đơn phương ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú.

          Bạn phải ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của chồng/vợ ở nước ngoài trong đơn khởi kiện kèm theo giấy tờ, tài liệu xác thực họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của chồng/vợ bạn.

          Trường hợp không biết địa chỉ cụ thể của người kia tại nước ngoài thì Tòa vẫn sẽ tiến hành giải quyết theo thủ tục.

6.3.         Tiếp nhận và xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án

          Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn và Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét hồ sơ.

          Tòa án thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án và thu thập chứng cứ ở nước ngoài.

          Nếu đủ điều kiện thụ lý vụ án thì Tòa án phải gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (sau đây gọi chung là phiên họp hòa giải), mở lại phiên họp hòa giải, mở phiên tòa và mở lại phiên tòa trong văn bản thông báo thụ lý vụ án cho đương sự ở nước ngoài.

6.4.         Hòa giải tại Tòa án

          Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán được phân công giải quyết xem xét hồ sơ, tiến hành để các bên giao nộp chứng cứ và thực hiện thủ tục hòa giải.

          Trường hợp vợ chồng thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà vợ, chồng không có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

          Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi được ban hành. Các đương sự không có quyền kháng cáo quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Thủ tục ly hôn kết thúc khi có quyết định này.

6.5.         Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài

          Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

          Đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai; tài liệu, chứng cứ và đương sự đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ.

          Tòa án đã tiến hành niêm yết công khai theo quy định Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

          Tòa án không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 477 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về kết quả thực hiện việc tống đạt cho đương sự ở nước ngoài.

          Sau khi có bản án ly hôn, đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày; kể từ ngày tuyên án.

          Đối với đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên Tòa thì thời hạn kháng cáo bản án là 01 tháng; kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ.

          Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài khi không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về kết quả tống đạt cho đương sự ở nước ngoài thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng, kể từ ngày tuyên án.

7.     Thời gian tiến hành ly hôn với người đang ở nước ngoài

          Xem xét tổng thể, thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương với người nước ngoài khoảng 09 tháng đến 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Tuy nhiên thời gian sẽ rút ngắn hơn nếu có sự hỗ trợ của luật sư.

8.     Chi phí thực hiện thủ tục ly hôn với người đang ở nước ngoài

          Án phí sơ thẩm giải quyết vụ việc tranh chấp về ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài 300.000 đồng.

          Nếu có tranh chấp về tài sản thì mức án phí sẽ được tính theo giá ngạch với các mức cụ thể như sau:

·       Tài sản từ 06 triệu đồng trở xuống: Án phí là 300.000 đồng;

·       Tài sản trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản;

·       Tài sản trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng: Án phí là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng;

·       Tài sản trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng: Án phí là 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng;

·       Tài sản trên 04 tỷ đồng: Án phí là 112 triệu đồng + 0,01% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

          Bên cạnh án phí theo quy định, bạn có thể chịu thêm các chi phí khác như:

·       Lệ phí ủy thác tư pháp xác minh ra nước ngoài.

·       Chi phí chứng thực hồ sơ; chi phí dịch thuật;

·       Phí để chuyển giao hồ sơ, văn bản;

·       Phí thuê luật sư tư vấn pháp luật ly hôn có yếu tố nước ngoài; luật sư hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ ly hôn; luật sư nhận ủy quyền giải quyết ly hôn,…

---------------------------------------------
Để biết chi tiết hơn, hãy liên hệ hotline: 0989.185.188. Các hình thức dịch vụ luật sư Luật Tre Việt:
- Thuê luật sư hỗ trợ từ xa: soạn đơn, tư vấn, đưa ra các giải pháp qua điện thoại, email, zalo,...;
- Thuê luật sư trực tiếp: luật sư đi cùng với khách hàng.

 TIN TRE VIỆT, TRỌN GIÁ TRỊ!

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Bài viết nổi bật

. .