CÔNG TY LUẬT TNHH TRE VIỆT

TIN TRE VIỆT TRỌN GIÁ TRỊ
luattrevietbn@gmail.com
0989185188

Thủ tục chuyển đát nông nghiệp sang đất ở (đất thổ cư) theo Luật đất đai 2024

23/07/2025
 27

Thủ tục chuyển đát nông nghiệp sang đất ở (đất thổ cư) theo Luật đất đai 2024
Hiện nay, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở ngày càng cao. Vậy thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào? Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt thủ tục để thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

1. Thế nào đất nông nghiệp, đất ở.

– Đất nông nghiệp được hiểu là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

– Đất ở ( người dân thường gọi là đất thổ cư) là loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 3 điều 9 luật đất đai 2024, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Đất ở là loại đất sử dụng lâu dài, ổn định và được phép xây dựng nhà ở và các công trình phực vụ để ở trên đất.

2. Điều kiện để được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Theo quy định tại khoản 5 điều 116 Luật đất đai 2024, điều kiện để được chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở như sau: hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở nếu phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, đối với những diện tích đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư (thường gọi là đất xen kẹt), hoặc cùng thửa đất với đất ở mà phù hợp với kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất của cấp có thẩm quyền thì được phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở.

3. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:

– Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan chức năng.

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

–  Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

+ Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;

+ Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

– Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-o

1. Hướng dẫn thủ tục chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở mới nhất năm 2024

Theo Luật Đất đai 2024 thì đất ở là đất phi nông nghiệp. Do đó, căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  Theo đó, thủ tục xin phép chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

 - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP
  Mẫu số 02c ​

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Bộ phận Một cửa để được giải quyết theo thẩm quyền. (Cấp đất lần đầu nộp hồ sơ  tại  bộ phận một cửa cấp xã, phường theo chính quyền địa phương 2 cấp)

Theo đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất 

Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 20 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.

 Căn cứ pháp lý:

- Điều 227 Luật Đất đai 2024;

- Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

 - Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

Hãy liên hệ ngay với Luật Tre Việt để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời!

 Hotline: 0989 185 188 

 LUẬT TRE VIỆT – TIN TRE VIỆT TRỌN GIÁ TRỊ!

   Theo dõi chúng tôi "Luật Tre Việt" :Duong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia Youtube

Bài viết cùng chuyên mục

Bản đồ

Luật sư sẽ liên hệ lại với bạn ngay lập tức khi nhận được lịch

Danh mục

Bài viết nổi bật

. .